Thông số kỹ thuật Thang Máy Mitsubishi

Thông số kỹ thuật thang máy tải khách mitsubishi 

Thang máy Mitsubishi tải khách không chỉ đơn thuần là phương tiện vận chuyển an toàn, nhanh chóng cho mọi công trình, đó còn kiến trúc khẳng định vẻ  sang trọng và tinh tế cho công trình, thang máy tải khách hài hòa với kiến trúc hiện đại của các tòa Trung tâm thương mại, tòa nhà văn phòng, khách sạn cao cấp, nhà hàng, biệt thự…Nếu bạn cần chọn kích thước thang máy cho tải khách cho khách sạn mini 3-10 tầng, di chuyển 5-6 người/lần thì thang tải trọng 450kg và kích thước hố thang là: 1750mmx 1450mm là hợp lý.

Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi
Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi
Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi

Thông số kỹ thuật thang máy tải khách mitsubishi Chiều cao tầng (OH), hố thang máy (PIT)

Chiều sâu của đáy hố tính từ mặt sàn hoàn thiện của tầng trệt  (PIT), tối thiểu là 1100 mm .Bởi lý do sau đây :

  • Chiều dày của sàn cabin : 250mm
  • Khoảng hở giữa đáy cabin và đầu buffer: 200mm
  • Độ nén của buffer: 100mm
  • Chiều cao nhỏ nhất của buffer (sau khi nén): 500mm
  • Tổng 4 kích thước trên: 1050 làm tròn số là: 1100mm
Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi

Chiều cao của tầng OVERHEAD thang máy, thang máy tải hàng (tính từ mặt sàn hoàn thiện của tầng overhead đến mặt dưới của sàn máy). Tối thiểu là 4010 bởi các kích thước:

  • Chiều cao vách cabin: 3200 – 240 = 2960mm
  • Khoảng hở giữa đáy đối trọng với buffer đối trọng: 200mm
  • Độ nén của đối trọng: 100
  • Khoảng hở an toàn phía trên nhỏ nhất theo TCVN544-1993 : 750mm
    Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi

Tổng cộng là  4010mmTrên đây là một số tiêu chuẩn để có một hố thang máy đạt yêu cầu. 

Thông số kỹ thuật thang máy tải khách mitsubishi xây dựng kết cấu hố thang

Hố thang máy có kết cấu đặc biệt để chịu lực và che chắn phù hợp với tiêu chuẩn  Việt Nam  hiện hành (TCVN 5744 - 1993 , TCVN 6395 - 1998). Sàn phòng máy và các đà sàn là chỗ chịu lực chính của hố thang. Một số hố thang được xem là đạt yêu cầu ,thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Kích thước lọt lòng theo chiều dọc và theo chiều ngang x chiều sâu  (W x D) phải thẳng đứng với dung sai lớn nhất  là + /- 30 mm trên suốt chiều cao hố .

Tham khảo thêm công trình thang máy nâng ô tô của ACG

Các vách hông và vách sau của hố thang phải có đà giữ rây. Khoảng cách giữa hai đà bêtông không lớn hơn 2000 mm. Khích thước đà nhỏ nhất là 200 x 200mm.

Mặt cửa hố thang phải có đà linteau để lắp cửa tầng. Đà linteau có kích thước nhỏ  nhất  (D x H) = 150 x 200 trên suốt chiều ngang hố. Độ cao tính từ mặt dưới của đà so với mặt sàn hoàn thiện đã cho bảng vẽ hố. Thông thường độ cao này là 2350 mm, đặc biệt tầng trệt là 2450 mm khi khách hàng có nhu cầu lắp bao che bản rộng 

Phụ thuộc vào không gian mặt bằng, quý khách hàng nên cân nhắc lựa chọn loại thang phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Sử dụng đúng loại thang đúng nhu cầu sẽ giúp tiết kiệm tối đa không gian và chi phí.Bên cạnh dòng thang máy gia đình thì thang nâng ô tô, xe máy cũng là lựa chọn hợp lý cho những hộ gia đình muốn tối ưu hoá diện tích sử dụng.

Ngoài những dòng thang được nhập khẩu từ nước ngoài tại Việt Nam còn có những dòng thang máy nội địa với chất lượng rất tốt và đa dạng phù hợp với mục đích và yêu cầu của người dùng. Thang máy nâng thuỷ lực  được sản xuất bới ACG luôn dảm bảo tiêu chí AN TOÀN - CHẤT LƯỢNG và đã được kiểm chứng tại nhiều công trình trên toàn quốc.

Mọi vấn đề thắc mắc liên quan đến Thông số kỹ thuật thang máy mitsubishi xây dựng hố thang máy tải khách, thang máy tải hàng và các loại thang máy khác, quý khách vui lòng liên hệ với thang máy Mitsubishi ACG để được tư vấn miễn phí. 
XEM THÊM:
Chia sẻ bài viết này:

Bài viết liên quan: